Skip to content
Cỡ chữ: A-A+

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Số: 1929 /QĐ-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Dự án đầu tư “Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng”

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý chương trình, dự án ODA;

Căn cứ Quyết định số 1928/QĐ-NHNN ngày 12/8/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư “Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng”;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư “Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư “Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng”, Cục trưởng Cục Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ban lãnh đạo NHNN;

- Lưu VP, TCCB1 (3 bản).

THỐNG ĐỐC

Đã ký

Nguyễn Văn Giàu

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

“HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ HIỆN ĐẠI HÓA NGÂN HÀNG”

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1929 /QĐ-FSMIMS, ngày 12/8/ 2010

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban Quản lý dự án đầu tư “Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng” (gọi tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, có nhiệm vụ giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) quản lý và thực hiện Dự án Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng” (gọi tắt là Dự án FSMIMS).

Điều 2. Điều hành hoạt động của Ban Quản lý dự án là Giám đốc. Giúp việc Giám đốc có không quá 2 Phó Giám đốc; trong đó, có 1 Phó Giám đốc thường trực. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Thống đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Điều 3. Ban Quản lý dự án có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm về thực hiện Dự án được giao; tổ chức thực hiện sau khi được Thống đốc phê duyệt.

2. Thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, tổ chức đấu thầu, giải ngân và sử dụng vốn vay của Dự án theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, của pháp luật Việt Nam và phù hợp với các quy định của nhà tài trợ.

3. Tổ chức nghiệm thu, bàn giao, quyết toán Dự án theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.

4. Tổ chức theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật và yêu cầu của nhà tài trợ.

5. Làm đầu mối liên hệ với nhà tài trợ về các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện Dự án.

6. Tập hợp, phân loại, lưu trữ thông tin, tư liệu gốc liên quan đến Dự án theo quy định của pháp luật và nhà tài trợ.

7. Cung cấp thông tin chính xác và trung thực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật, cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, nhà tài trợ, các cơ quan thông tin đại chúng và các cá nhân liên quan trong khuôn khổ nhiệm vụ và trách nhiệm được giao theo quy định của pháp luật.

8. Phối hợp với các đơn vị liên quan huy động các nguồn hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện Dự án được giao.

9. Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước tổ chức các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn nghiệp vụ trong phạm vi quy định của Dự án.

10. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, pháp luật và phù hợp với các quy định của nhà tài trợ.

11. Về cán bộ, công chức:

a) Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, ủy quyền của Thống đốc.

b) Quản lý biên chế, đánh giá, bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, người lao động và hồ sơ cán bộ, công chức thuộc Ban Quản lý dự án theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.

c) Được ký hợp đồng với người lao động có thời hạn theo nhu cầu công việc và trả tiền công, tiền thù lao bằng nguồn kinh phí của Dự án theo quy định hiện hành.

d) Thực hiện các chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc Ban Quản lý dự án theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.

12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và cấp có thẩm quyền.

13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 4. Cơ cáu tổ chức của Ban Quản lý dự án gồm có:

1. Phòng Kế hoạch – Hành chính – Tổng hợp.

2. Phòng Quản lý tài chính – Kế toán.

3. Phòng Đất thầu, mua sắm.

Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng trên do Giám đốc Ban Quản lý dự án quy định.

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc

1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý djw án được quy định tại Điều 3, Điều 4 và chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý dự án;

2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Ban Quản lý dự án và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

3. Ký các văn bản hành chính, giấy tờ giao dịch, hóa đơn chứng từ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc

1. Chấp hành sự phân công của Giám đốc; giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Ban Quản lý dự án và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;

2. Ký thay Giám đốc trên một số văn bản hành chính theo sự phân công của Giám đốc;

3. Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc thường trực được thay mặt Giám đốc điều hành, giải quyết các công việc của Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Giám đốc có mặt.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do Thống đốc quyết định.

THỐNG ĐỐC

Đã ký

Nguyễn Văn Giàu

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Địa chỉ liên hệcủa Ban Quản lýDự án đầu tư “Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng”:

- Địa chỉ: 64 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội

- Fax: 024 3259 5796

- Điện thoại: 024 3259 5789

- Email: sbv.fsmims@sbv.gov.vn

BAN GIÁM ĐỐC

STT

Họ và tên

Chức danh

Cơ quan

Di động

Nhà riêng

1

Lê Mạnh Hùng

Giám đốc

024.3773 0487

0948559977

024.3537 1881

2

Đậu Thị Bích Hồng

Phó Giám đốc

024.3259 5786

0913570138

024.3565 0953

3

Nguyễn Thị Hồng Quyên

Phó Giám đốc

024.3259 5799

0912010123

024.3733 0583

CÁC PHÒNG

STT

Tên phòng

Số điện thoại

1

Phòng Kế hoạch – Hành chính – Tổng hợp

024.3259 5789

024.3259 5797 (VT)

2

Phòng Đấu thầu – Mua sắm

024.3259 5785

3

Phòng Quản lý Tài chính – Kế toán

024.3259 5798

© Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Địa chỉ : Số 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà NộiThường trực Ban biên tập : (84 - 243) 266.9435Email : thuongtrucweb@sbv.gov.vnRSS
Chung nhan Tin Nhiem Mang Số điện thoại tổng đài Ngân hàng Nhà nước: (84 - 243) 936.6306