Skip to content
Cỡ chữ: A-A+

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)

I. Phí tham gia các Hệ thống thanh toán: Thu 1 lần đối với mỗi thành viên, đơn vị thành viên khi tham gia hệ thống thanh toán.

STT

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1.

Phí tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (viết tắt TTĐTLNH)

1.1

Phí tham gia đối với thành viên

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

Thành viên Hệ thống TTĐTLNH

4.000.000 đồng/ thành viên

1.2

Phí tham gia đối với đơn vị thành viên

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

0 đồng/đơn vị thành viên

2.

Phí tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn.

0 đồng/ ngân hàng thành viên

Ghi chú:

- Thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;

- Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức trực thuộc thành viên Hệ thống TTĐTLNH được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;

- Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn.

II. Phí thường niên:

Tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền kề sau của tháng tham gia trở đi.

STT

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1.

Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

1.1

Phí thường niên đối với thành viên

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

Thành viên Hệ thống TTĐTLNH

18.000.000 đồng/năm/thành viên

1.2

Phí thường niên đối với đơn vị thành viên

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm

2.

Phí thường niên đối với ngân hàng thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn

1.500.000 đồng/ ngân hàng thành viên/năm

III. Phí dịch vụ thanh toán trong nước

STT

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1.

Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống TTĐTLNH

1.1

Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

a)

Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trước 15h30 trong ngày

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

0,01% số tiền thanh toán (Tối thiểu 2.000 đồng /món; Tối đa 50.000 đồng/ món)

b)

Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trong khoảng thời gian từ 15h30 đến khi Hệ thống ngừng nhận Lệnh thanh toán trong ngày

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 4.000 đồng/ món; Tối đa 100.000 đồng/ món)

1.2

Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

2.000 đồng/món

2.

Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố

2.1

Thanh toán bù trừ giấy

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán

5.000 đồng/món

2.2

Thanh toán bù trừ điện tử

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Thành viên gửi Lệnh thanh toán

2.000 đồng/món

3.

Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền

Đơn vị mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước chuyển (trả) tiền

0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 10.000 đồng/món; Tối đa 100.000 đồng/món)

IV. Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:

STT

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1.

Phí chuyển tiền ra nước ngoài

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền

Khách hàng chuyển (trả) tiền

0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 USD/ món; Tối đa 200 USD/món)

2.

Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng nhận tiền

Khách hàng nhận tiền chuyển đến

0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 USD/ món; Tối đa 100 USD/ món)

1
Thông tư số 35/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 Quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
Thông tư 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 Ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hướng dẫn triển khai Quyết định số 48/2007/QĐ-NHNN và Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN
Quyết định số 448/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20/10/2000 của Thống đốc NHNN ban hành Quy định về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Quyết định số 449/2000/QĐ-NHNN2 ngày 20/10/2000 của Thống đốc NHNN ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Quyết định 1571/2005/QĐ-NHNN ngày 31/10/2005
© Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Địa chỉ : Số 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà NộiThường trực Ban biên tập : (84 - 243) 266.9435Email : thuongtrucweb@sbv.gov.vnRSS
Chung nhan Tin Nhiem Mang Số điện thoại tổng đài Ngân hàng Nhà nước: (84 - 243) 936.6306