Skip to Main Content
Lỗi

State bank of vietnam portal

the state bank of viet nam

|
  • News
  • Monetary Policy
    • Orientations for monetary policy management and banking operations
    • Monetary policy decision making authority and monetary policy tools
  • Payment & Treasury
    • SBV responsibilities for payment operations
    • Payment Systems
      • Inter-bank Electronic Payment System
      • Other payment systems
    • Payment System Oversight
    • Bank Identifification Numbers
    • SBV’s Payment Services Fee Schedule
    • Treasury Operations
  • Money Issuance
    • Vietnamese Currency
    • Typical Features
    • Protection of Vietnamese Currency
  • Statistics
    • Balance of International Payment
    • Total Liquidity
      • Total Liquidity & Deposits with Credit Institutions
      • Cash in Total liquidity
    • Settlements
      • National Payment System Transactions
      • Domestic Transactions by Means of Payment
      • Trasactions via ATM.POS/EFTPOS/EDC
      • Number of Bank Cards
      • Deposits in Indivisudual Payment Accounts
      • List of Non-Bank Payment Service Suppliers
    • Credit to the Economy
    • Performance of Credit Institutions
      • Key Statistical RatiosKey Statistical Ratios
      • Ratio of loan outstanding over total deposits
      • Ratio of NPLs over Total Loan Outstanding
  • News
  • Press Release
    • Thông tin về hoạt động ngân hàng trong tuần
    • Thông cáo báo chí khác
  • Tỷ giá
    • Tỷ giá trung tâm
    • Tỷ giá tham khảo tại giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tại Cục Quản lý ngoại hối
    • Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định giá tính thuế
  • Lãi suất
    • Lãi suất NHNN quy định
    • Lãi suất thị trường liên ngân hàng
  • Statistics
    • Cán cân thanh toán quốc tế
    • Tổng phương tiện thanh toán
      • Tổng phương tiện thanh toán và Tiền gửi của khách hàng tại TCTD
      • Tiền mặt lưu thông trên tổng phương tiện thanh toán
    • Hoạt động thanh toán
      • Giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia
      • Giao dịch thanh toán nội địa theo các PTTT
      • Giao dịch qua ATM/POS/EFTPOS/EDC
      • Số lượng thẻ ngân hàng
      • Tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân
      • Các tổ chức CUDVTT không phải là TCTD
    • Dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế
    • Hoạt động của hệ thống các TCTD
      • Thống kê một số chi tiêu cơ bản
      • Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi
      • Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng
    • Điều tra thống kê
      • Hướng dẫn
      • Phiếu điều tra
      • Điều tra trực tuyến
      • Kết quả điều tra
    • Các văn bản liên quan đến quy định báo cáo thống kê
  • CPI
  • Legal Documents
  • Monetary Policy
    • Orientations for monetary policy management and banking operations
    • Monetary policy decision making authority and monetary policy tools
  • Payment & Treasury
    • SBV responsibilities for payment operations
    • Payment Systems
      • Inter-bank Electronic Payment System
      • Other payment systems
    • Payment System Oversight
      • Thanh toán không dùng tiền mặt
    • Bank Identifification Numbers
    • SBV’s Payment Services Fee Schedule
    • Treasury Operations
    • Danh mục các giao dịch bắt buộc phải thanh toán qua ngân hàng
  • Money Issuance
    • Vietnamese Currency
    • Typical Features
    • Protection of Vietnamese Currency
  • Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng
  • Cải cách hành chính
    • Tin tức CCHC
    • Bản tin CCHC nội bộ
    • Văn bản cải cách hành chính
    • Phiếu lấy ý kiến giải quyết TTHC
    • Bộ câu hỏi về thủ tục hành chính NHNN
    • Danh mục điều kiện kinh doanh
    • Danh mục báo cáo định kỳ
    • HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO
    • Đào tạo ISO
  • Diễn đàn NHNN
    • Hỏi đáp
    • Lấy ý kiến dự thảo VBQPPL
  • About SBV
    • History
    • Major Responsibilities
    • Management Board
    • Former Governors
Trang chủ
  • News
  • Press Release
    • Thông tin về hoạt động ngân hàng trong tuần
    • Thông cáo báo chí khác
  • Tỷ giá
    • Tỷ giá trung tâm
    • Tỷ giá tham khảo tại giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tại Cục Quản lý ngoại hối
    • Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định giá tính thuế
  • Lãi suất
    • Lãi suất NHNN quy định
    • Lãi suất thị trường liên ngân hàng
  • Statistics
    • Cán cân thanh toán quốc tế
    • Tổng phương tiện thanh toán
      • Tổng phương tiện thanh toán và Tiền gửi của khách hàng tại TCTD
      • Tiền mặt lưu thông trên tổng phương tiện thanh toán
    • Hoạt động thanh toán
      • Giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia
      • Giao dịch thanh toán nội địa theo các PTTT
      • Giao dịch qua ATM/POS/EFTPOS/EDC
      • Số lượng thẻ ngân hàng
      • Tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân
      • Các tổ chức CUDVTT không phải là TCTD
    • Dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế
    • Hoạt động của hệ thống các TCTD
      • Thống kê một số chi tiêu cơ bản
      • Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi
      • Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng
    • Điều tra thống kê
      • Hướng dẫn
      • Phiếu điều tra
      • Điều tra trực tuyến
      • Kết quả điều tra
    • Các văn bản liên quan đến quy định báo cáo thống kê
  • CPI
  • Legal Documents
  • Monetary Policy
    • Orientations for monetary policy management and banking operations
    • Monetary policy decision making authority and monetary policy tools
  • Payment & Treasury
    • SBV responsibilities for payment operations
    • Payment Systems
      • Inter-bank Electronic Payment System
      • Other payment systems
    • Payment System Oversight
      • Thanh toán không dùng tiền mặt
    • Bank Identifification Numbers
    • SBV’s Payment Services Fee Schedule
    • Treasury Operations
    • Danh mục các giao dịch bắt buộc phải thanh toán qua ngân hàng
  • Money Issuance
    • Vietnamese Currency
    • Typical Features
    • Protection of Vietnamese Currency
  • Quản lý hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng
  • Cải cách hành chính
    • Tin tức CCHC
    • Bản tin CCHC nội bộ
    • Văn bản cải cách hành chính
    • Phiếu lấy ý kiến giải quyết TTHC
    • Bộ câu hỏi về thủ tục hành chính NHNN
    • Danh mục điều kiện kinh doanh
    • Danh mục báo cáo định kỳ
    • HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO
    • Đào tạo ISO
  • Diễn đàn NHNN
    • Hỏi đáp
    • Lấy ý kiến dự thảo VBQPPL
  • About SBV
    • History
    • Major Responsibilities
    • Management Board
    • Former Governors
  • Tin tức - sự kiện

Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX cấp bảo lãnh tín dụng tối đa 100% giá trị khoản vay

29/06/2017 23:17:00
0:00
/
0:00
Giọng Nam
  • Giọng Nam
  • Giọng Nữ

Ngày 22/6/2017 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 23/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (HTX) và ban hành Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX.


Bảo lãnh tín dụng tối đa 100% giá trị khoản vay của Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX

Theo Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX, đối tượng được Quỹ cấp bảo lãnh tín dụng là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, vay vốn trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng (TCTD), có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, kinh doanh; hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông thôn (gọi tắt là Dự án) và đáp ứng các điều kiện quy định.

Căn cứ quy định nêu trên, Hội đồng quản lý Quỹ ban hành danh mục cụ thể ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên trong từng thời kỳ được Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Quy chế này.

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ xem xét, cấp bảo lãnh tín dụng cho các dự án vay vốn tại TCTD khi có đủ các điều kiện sau: (1) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc đối tượng được bảo lãnh tín dụng; (2) Dự án vay vốn được Quỹ thẩm định và đánh giá là có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay; (3) Có vốn chủ sở hữu tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư dự án; (4) Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là chủ đầu tư dự án không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.

Về phạm vi bảo lãnh tín dụng, Quỹ có thể cấp bảo lãnh tối đa 100% giá trị khoản vay của bên được bảo lãnh tại TCTD nhưng không vượt quá 80% tổng vốn đầu tư của dự án, không bao gồm vốn lưu động. Bảo lãnh của Quỹ bao gồm nghĩa vụ trả nợ gốc, nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh đối với TCTD. Cụ thể, nghĩa vụ trả nợ gốc là khoản nợ gốc đến kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng hoặc theo hợp đồng tín dụng điều chỉnh thuộc phạm vi bảo lãnh của bên bảo lãnh mà bên được bảo lãnh không thanh toán hoặc không thanh toán được hoặc thanh toán không đầy đủ theo nghĩa vụ nợ đã cam kết và khoản nợ này đủ điều kiện để bên bảo lãnh trả nợ thay.

Nghĩa vụ thanh toán nợ lãi của khoản vay là số lãi trong hạn phát sinh tương ứng với số nợ gốc theo hợp đồng tín dụng hoặc theo hợp đồng tín dụng điều chỉnh đã ký kết giữa bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh vay vốn thuộc phạm vi bảo lãnh và được bên bảo lãnh chấp thuận trả nợ thay.

Thời hạn bảo lãnh tín dụng được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa bên được bảo lãnh bên nhận bảo lãnh tại hợp đồng tín dụng và được quy định rõ trong hợp đồng bảo lãnh, chứng thư bảo lãnh ký kết giữa các bên liên quan theo quy định tại Quy chế này.

Mức bảo lãnh tín dụng tối đa cho một khách hàng được bảo lãnh không vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ. Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ cho các bên được bảo lãnh tối đa không vượt quá vốn điều lệ thực có của Quỹ. Đồng tiền sử dụng trong hợp đồng bảo lãnh tín dụng là đồng tiền Việt Nam (VND).

Các loại phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng bao gồm: Phí thẩm định hồ sơ; Phí bảo lãnh tín dụng tính trên số tiền được bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh.

Về biện pháp đảm bảo cho hoạt động bảo lãnh vay vốn, Quy chế quy định, Quỹ và bên được bảo lãnh thỏa thuận sử dụng tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai của Dự án được bảo lãnh, hoặc tài sản của bên thứ 3 để thực hiện các biện pháp bảo đảm cho việc bảo lãnh vay vốn tại Quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp miễn tài sản bảo đảm, Giám đốc Quỹ phải trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy chế quy định cụ thể về các trường hợp được miền tài sản bảo đảm.

Về phân loại nợ, Quỹ phải thực hiện phân loại nợ đối với các khoản đã trả nợ thay cho bên được bảo lãnh (khách hàng phải nhận nợ bắt buộc) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam đối với TCTD.

Về trách lập dự phòng rủi ro, Quy chế quy định Quỹ phải thực hiện trích lập dự phòng rủi ro vào chi phí bao gồm: Trích lập dự phòng rủi ro chung bằng 0,75%/năm tính trên số dư nợ TCTD cho khách hàng vay được Quỹ cam kết bảo lãnh tại thời điểm trích lập; Căn cứ kết quả phân loại nợ và kết quả thu chi tài chính hàng năm của Quỹ, Quỹ thực hiện trích lập dự phòng rủi ro cụ thể cho những khoản đã phải trả nợ thay cho bên được bảo lãnh, mức trích tối đa không quá số phải trích dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định đối với TCTD.

Quy chế cũng quy định rõ về Hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng; Trình tự và thủ tục bảo lãnh tín dụng; Hợp đồng bảo lãnh tín dụng; Chứng thư bảo lãnh; Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh; Thực hiện cam kết bảo lãnh; Nhận nợ và bồi hoàn bảo lãnh; Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh tín dụng; Phân loại nợ, trích khoản dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro

Không hỗ trợ lãi suất đối với khoản nợ gốc quá hạn

Theo Quy chế, đối tượng được Quỹ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là các HTX, liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, kinh doanh; hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông thôn vay vốn từ TCTD theo quy định của pháp luật, đã trả nợ gốc đầy đủ cho các TCTD và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Quỹ chế này.

Căn cứ quy định nêu trên, Hội đồng quản lý Quỹ ban hành danh mục cụ thể ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên trong từng thời kỳ được Quỹ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế này.

Dự án được xác định thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tại thời điểm có quyết định phê duyệt dự án lần đầu cử cơ quan có thẩm quyền.

Các dự án không thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư gồm: Dự án đã được hỗ trợ tài chính từ các chương trình mục tiêu, chương trình có nguồn từ ngân sách, các Quỹ có nguồn vốn hoạt động có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (chi phí vay vốn) dưới mọi hình thức; Dự án thay đổi chủ đầu tư; Dự án vay vốn theo các chương trình mục tiêu sử dụng vốn nước ngoài của các TCTD.

Để được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, Dự án phải đáp ứng các điều kiện: Thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế này; Được Quỹ thẩm định và ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã được Hội đông quản lý Quỹ phê duyệt; Dự án đầu tư đã hoàn thành, đưa vào sử dụng và đã hoàn trả được nợ gốc đối với các TCTD theo quy định tại Quy chế này và hướng dẫn của Quỹ.

Quy chế cũng quy định rõ nguyên tắc xác định và cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Theo đó, các HTX, liên hiệp HTX là chủ đầu tư các dự án chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư sau khi đã trả nợ vay vốn đầu tư (nợ gốc) cho TCTD được phép hoạt động tại Việt Nam. Căn cứ theo số nợ gốc thực trả của các HTX, liên hiệp HTX, Quỹ cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các HTX, liên hiệp HTX tối đa mỗi quý một lần trong năm. Tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính trên tổng số nợ gốc thực trả, đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký với TCTD, nhưng không vượt quá 80% tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền (không bao gồm vốn lưu động).

Các HTX, liên hiệp HTX không được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản nợ gốc quá hạn, nợ trả trong thời gian gia hạn nợ. Đối với những khoản vay trả trước hạn, mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính theo thời hạn thực vay của khoản vay đó.

Mức lãi suất hỗ trợ sau đầu tư tối đa của Quỹ bằng chênh lệch giữa lãi suất cho vay thương mại và lãi suất cho vay ưu đãi của Quỹ. Lãi suất cho vay thương mại được xác định trên cơ sở mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất cho vay trung và dài hạn đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường của các NHTM nhà nước (nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ) và các NHTMCP (nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ) do NHNN Việt Nam công bố định kỳ.

Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, ban hành Quyết định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cụ thể trong từng thời kỳ, phù hợp với năng lực tài chính của Quỹ và mục tiêu hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX.

Quy chế cũng quy định về Nguồn thực hiện hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; Quản lý hoạt động hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

Quy chế nêu rõ trách nhiệm của các Bộ, Ngành chính thực hiện như Bộ Tài chính, NHNN Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh các HTX Việt Nam và Quỹ Hỗ trợ phát triển, trong đó NHNN Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các TCTD thực hiện các hoạt động liên quan đến bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Quy chế này.

NA.


  • aA
  • Categories:
  • Tin tức - sự kiện
OTHER NEWS
Khai mạc gian không gian triển lãm “Ngành Ngân hàng Việt Nam - Tự hào quá khứ, vững vàng hiện tại, kiến tạo tương lai”
08/04/2027
Ngân hàng Nhà nước Khu vực 5 làm việc với hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn    
08/03/2027
NHNN Khu vực 13 làm việc với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
08/03/2027
Nội dung cơ bản của Nghị định số 232/2025/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
08/02/2027
Hội nghị Tổng kết Chương trình và Phong trào thi đua "Cả nước chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát trong năm 2025"
08/02/2027
Hội đàm song phương năm 2025 giữa NHNN Việt Nam và Ngân hàng Quốc gia Campuchia
08/01/2027
Ngành Ngân hàng Việt Nam - Tự hào quá khứ, vững vàng hiện tại, kiến tạo tương lai
08/01/2027
Đoàn công tác NHNN Khu vực 13 làm việc với các NHTM Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
08/01/2027
Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN
08/12/2026
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 214/NQ-CP, thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện
08/12/2026
Showing 1 to 10 of 11973
  • 1
  • 2
  • 3
  • 1198
About SBV
  • History
  • Major Responsibilities
  • Management Board
  • Former Governors
CPI
Reserve requirement
Interest Rate
Money Market Operations
  • Notification of New Offering off the State Bank Bills
  • Invitation for Gold Auctions
  • Open Market Operations
  • Auctions for State Treasury bills
System of Credit Institutions
  • Banks
    • Commercial Banks
      • State-owned Commercial Banks
      • Joibt-stock Commercial Banks
      • Wholly Foreign Owned Banks
      • Joint-venture Banks
    • Policy Banks
    • Cooperative Banks
  • Non-Banks Credit Institution
    • Finance Companies
    • Leasing Companies
    • Other non-bank credit Institutions
  • Micro finance Institutions
  • People's Credit Fund
  • Foreign Bank Branches
  • Representative Offices
Search Bar
TIN VIDEO
Dấu ấn ngành Ngân hàng trong Triển lãm thành tựu đất nước 80 năm hành trình Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Dấu ấn ngành Ngân hàng trong Triển lãm thành tựu đất nước 80 năm hành trình Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TIN ẢNH
Thủ tướng Phạm Minh Chính tham dự Sự kiện Chuyển đổi số ngành Ngân hàng năm 2025
Thủ tướng Phạm Minh Chính tham dự Sự kiện Chuyển đổi số ngành Ngân hàng năm 2025
TIN ẢNH
Thủ tướng Phạm Minh Chính tham dự Sự kiện Chuyển đổi số ngành Ngân hàng năm 2025
Thủ tướng Phạm Minh Chính tham dự Sự kiện Chuyển đổi số ngành Ngân hàng năm 2025
Calendar Icon LỊCH LÀM VIỆC CỦA BAN LÃNH ĐẠO Microphone Icon CÁC BÀI PHÁT BIỂU Chart Icon CPI Percentage Icon LÃI SUẤT Money Icon DỰ TRỮ BẮT BUỘC Graduation Icon GIÁO DỤC TÀI CHÍNH Newspaper Icon THÔNG CÁO BÁO CHÍ ẤN PHẨM PHÁT HÀNH
Ngân hàng
ĐẠI HỘI ĐẢNG CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2025-2030 Chuyển đổi số
Danh Bạ Liên Hệ Phản Ánh Kiến Nghị Đường Dây Nóng
© state bank of vietnam portal
Address: 49 Ly Thai To - Hoan Kiem - Hanoi
Webmaster: (84 - 243) 266.9435
Email: thuongtrucweb@sbv.gov.vn rss
NCSC Certification
State Bank hotline: (84 - 243) 936.6306
Information security: phone number: (+84)84.859.5983, email: antt@sbv.gov.vn
IPv6 Ready
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Digital Bankingtimes

logo-tinhvan
logo-tinhvan
logo-tinhvan
logo-tinhvan
Cổng thông tin điện tử NHNN
Thời báo Ngân Hàng
Tạp chí Ngân hàng

Digital Bankingtimes

Digital Banking Times Logos